- Thông tin chi tiết
Sơn Jotun Majestic Primer
Do có lượng VOC (Hợp chất hữu cơ bay hơi) cực thấp, lọai sơn này bảo đãm giảm thiểu tối đa lượng chất hữu cơ bay hơi ra môi trường xung quanh có thể nguy hại cho sức khỏe trong và sau khi sơn. Sản phẩm này được chứng nhận đạt cấp Nhãn xanh (Green Label) do Hội đồng môi trường Singapore cấp
Dùng làm lớp lót/bịt kín cho bề mặt nội thất của các cấu trúc bê tông và tường xây, ngoài ra cũng thích hợp với các loại giấy dán tường gia cường sợi thủy tinh Jotafibre.
Độ dầy và định mức sơn
Tối thiểu Tối đa Tiêu chuẩn
Độ dầy, khô (µm) 30 40 35
Độ dầy, ướt (µm) 93,8 125 109,4
Định mức lý thuyết (m²/l) 10,7 8 9,1
Tính chất vật lý
Màu sắc Trắng
% thể tích chất rắn* 32 ± 2
Điểm bắt lửa Nonflammable
Độ nhớt
Độ bền với nước Rất tốt
Độ bền với dung môi
* Theo tiêu chuẩn ISO 3233:1998 (E)
Chuẩn bị bề mặt
Bề mặt cần sơn phải không bị hư hại, sạch, không có bụi, dầu mỡ và nhựa xi măng, v.v... Đối với bề mặt bẩn và bị phấn hoá, cần thiết phải được tẩy sạch bằng cọ lông cứng.
Các loại bề mặt khác
Loại sơn này còn có thể sử dụng trên các loại bề mặt khác. Xin liên lạc với văn phòng Jotun để biết thêm chi tiết.
Điều kiện trong qúa trình sơn
Thi công ở nhiệt độ trong khoảng 10°C and 35°C. Nhiệt độ bề mặt tối thiểu phải cao hơn 3ºC so với điểm sương của không khí. Nhiệt độ và độ ẩm môi trường được đo tại khu vực xung quanh bề mặt.
Biện pháp thi công sơn
Sơn phun: Sử dụng máy sơn áp lực cao hay máy sơn thông thường
Cọ: Nên sử dụng Ru lô
Dữ liệu thi công
Tỷ lệ pha trộn (thể tích): Sơn 1 thành phần.
Pha trộn: Khuấy đều trước khi sử dụng. Nếu cần thiết phải pha loãng, pha tối đa 5% với nước ngọt sạch.
Chất pha loãng/làm sạch: Nước
Dữ liệu hướng dẫn cho máy phun sơn áp lực cao
Áp lực tại đầu súng phun 140 - 190 kg/cm² (2100 psi)
Cỡ béc 0.021" - 0.027"
Góc phun 65° - 80°
Bẩu lọc Bảo đảm bầu lọc phải sạch.
Dữ liệu hướng dẫn cho máy phun sơn thông thường
Thời gian khô
Nói chung thời gian khô thường liên quan và phụ thuộc vào các yếu tố như sự luân chuyển không khí, nhiệt độ, chiều dầy, số lớp sơn. Các số liệu đưa ra dưới đây dựa trên các điều kiện sau:
* Thông gió tốt (ngoài trời hoặc có sự luân chuyển tự do của không khí)
* Chiều dầy màng sơn tiêu chuẩn
* Một lớp trên bề mặt thép chưa xử lý
* Độ ẩm tương đối ở 70%
Nhiệt độ bề mặt 10°C 23°C 40°C
Khô bề mặt 2 giờ 1 giờ 0.5 giờ
Khô cứng 8 giờ 6 giờ 4 giờ
Khô để sơn lớp kế, tối thiểu 1 4 giờ 2 giờ 1 giờ
Khô để sơn lớp kế, tối đa 2,3
1. Các thông số trên chỉ áp dụng khi sơn lớp kế với cùng chủng loại sơn.
2. Trong trường hợp sơn nhiều lớp, thời gian khô sẽ bị ảnh hưởng theo số lớp sơn và tổng chiều dầy của các lớp sơn trước.
3. Bề mặt phải sạch và khô trước khi tiến hành sơn lớp kế.
Các thông số trên chỉ mang tính chất hướng dẫn. Thời gian khô thực tế trước khi sơn lớp kế có thể ngắn hay dài hơn phụ thuộc vào chiều dầy màng sơn, thông thoáng, hệ sơn bên dưới, yêu cầu về vận chuyển lắp ráp sớm .v.v… Thời gian khô đối với một hệ thống sơn hoàn chỉnh được đề cập chi tiết trong từng bảng hệ thống riêng biệt đã tính toán luôn cả những thông số và những điều kiện đặc thù riêng.